Các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Giấy phép lao động - WorkPermit 0 lượt xem
Các trường hợp không cần xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Tổng hợp các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài khi làm giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động.

 

Các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Căn cứ vào Nghị định 152/2020, Nghị định 70/2023 có quy định sau:

“b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.”

Cụ thể như sau:

Căn cứ Nội dung
Các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài theo:

khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài theo:
khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định 152/2020
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
7. Tình nguyện viên
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
“14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
a) Giảng dạy, nghiên cứu;
b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.”

Trước khi làm giấy phép lao động, hãy kiểm tra các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

 

Chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài là gì?

Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài là kết quả của thủ tục Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Thủ tục này là 1 trong 3 bước để làm giấy phép lao động, bao gồm:

– Bước 1: Đăng tuyển dụng lao động Việt Nam.

– Bước 2: Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

– Bước 3: Xin giấy phép lao động hoặc Miễn giấy phép lao động.

Nếu thuộc Các trường hợp không cần xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, thì có thể thực hiện ngay bước thứ 3.

Các trường hợp không cần xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Dịch vụ làm giấy phép lao động

Visa Bắc Ninh chuyên tư vấn, hỗ trợ thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chúng tôi có các dịch vụ:

– Tư vấn thủ tục làm giấy phép lao động.

– Tư vấn thủ tục miễn giấy phép lao động.

– Gia hạn giấy phép lao động.

– Cấp lại giấy phép lao động bị hư hỏng, bị mất.

– Thu hồi giấy phép lao động.

– Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài.

– Dịch thuật công chứng văn bằng, kinh nghiệm nước ngoài.

….

Xem nhiều hơn về: Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hãy liên hệ ngay với Hotline 0988.378.381 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *